Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.532.498
Truy cập hiện tại 10.852
Thủ tuc hồ sơ
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Nơi tiếp nhận
 Tên đơn vị:  Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả UBND xã
 Địa chỉ:  
Thời gian tiếp nhậnTừ thứ 2 đến sáng thứ 7 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h đến 16h30)
Trình tự thực hiện

Bước 1: Bên có bất động sản là cá nhân, hộ gia đình nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã nơi có bất động sản và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu.

Bước 2: Cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực.

- Trường hợp người có bất động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cán bộ địa chính xã, thị trấn phải xác nhận các thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì UBND xã, thị trấn gửi Phiếu yêu cầu đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất.

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.

Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã, thị trấn thực hiện ký chứng thực hợp đồng. Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì cán bộ Tư pháp - hộ tịch xã, thị trấn ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn trao cho người yêu cầu chứng thực.

Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.

Thành phần hồ sơ
 1. Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (theo mẫu) (Bản chính)
 2. Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện) (Bản sao)
 
 3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) (Bản sao)
 
 4. Trường hợp trong thời hạn theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của UBND xã, thị trấn nơi có đất. ()
 
 5. Dự thảo Hợp đồng (trường hợp người yêu cầu chứng thực soạn thảo sẵn) (Bản chính)
 
 6. Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ (Bản sao)
 
 7. Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất (Bản chính)
 
Số lượng bộ hồ sơ01 bộ
Thời hạn giải quyếtTrong ngày (Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo - nếu nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực sau 15 giờ; Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. )
Phí, lệ phíTính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất: - Giá trị tài sản dưới 50.000.000 đồng: thu 50.000 đồng/trường hợp; - Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng: 100.000 đồng/trường hợp; - Từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng: 300.000 đồng/trường hợp; - Từ 500.000.000 đồng đến 1 tỷ đồng: 500.000 đồng/trường hợp; - Từ 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng: 1.000.000 đồng/trường hợp; - Từ 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 1.200.000 đồng/trường hợp; - Từ 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 1.5200.000 đồng/trường hợp; - Từ 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/trường hợp; - Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 2.500.000 đồng/trường hợp; - Trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/trường hợp.
Yêu cầu điều kiện

Không.       

Căn cứ pháp lý

+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11;

+ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11;

+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.