Tìm kiếm tin tức

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Liên kết website
Sở, Ban, Ngành
UBND Huyện, Thị xã, Thành phố
UBND thị trấn Khe Tre tổ chức nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình: Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội thị TDP2, TDP3, TDP4, TDP5 thị trấn Khe Tre.
Ngày cập nhật 11/08/2021

Ngày 10/08/2021, Ủy ban nhân dân thị trấn Khe Tre tổ chức nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình: Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội thị TDP2, TDP3, TDP4, TDP5 thị trấn Khe Tre.

I. Thành phần tham dự:

- Đại diện lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng;

- Đại diện lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện;

- Tổ trưởng Tổ dân phố 2, 3, 4, 5;

- Đơn vị thiết kế và giám sát: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xây dựng Mặt Trời;

- Đơn vị QLDA: Công ty TNHH MTV Tư vấn Xây dựng Toàn Đạt;

- Nhà thầu thi công: DNTN Nam Đông.

 

II. Những nội dung chủ yếu của dự án như sau:

1. Tên công trình: Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường nội thị TDP2, TDP3, TDP4, TDP5 thị trấn Khe Tre.

2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân thị trấn Khe Tre.

3. Tổ chức lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Công ty TNHH MTV Tư vấn xây dựng Toàn Đạt.

4. Chủ nhiệm lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: KS. Nguyễn Văn Liêm.

  5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

Từng bước hoàn chỉnh hạ tầng giao thông khu vực, phục vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, tiêu thụ hàng hóa sản xuất, góp phần nâng cao giá trị hàng hóa của thị trấn Khe Tre nói riêng và huyện Nam Đông nói chung.

6. Nội dung và quy mô đầu tư:

Xây dựng các tuyến đường có tổng chiều dài 445,7m, với các tuyến như sau:

a) Tuyến số 1 (TDP2): Điểm đầu bắt từ đường Phùng Đông đến điểm tường rào Nhà văn hóa Thanh Thiếu Niên huyện: Chiều dài 130,87m với quy mô như sau:

- Tiêu chuẩn thiết kế: Loại đường phố nội bộ.

- Tốc độ thiết kế: 20Km/h.

- Bề rộng nền 4,0m, mặt đường rộng 3,0m.

- Độ dốc ngang mặt đường 2%.

- Kết cấu mặt đường: dùng kết cấu BTXM đá 2x4 M250 dày 18cm. Từ trên xuống kết cấu áo đường gồm những lớp sau:

+ Lớp BTXM đã 2x4 M250 dày 18cm.

+ Lót bạt nilong.

+ Đất đắp đầm chặt.

b) Tuyến số 2 (TDP3): (Từ nhà Ông Trần Đức đến nhà Ông Khuất Duy Dưỡng): Chiều dài 119,19m với quy mô như sau:

- Tiêu chuẩn thiết kế: Loại đường phố nội bộ.

- Tốc độ thiết kế: 20Km/h.

- Bề rộng nền 4,0m, mặt đường rộng 3,0m.

- Độ dốc ngang mặt đường 2%.

- Kết cấu mặt đường: dùng kết cấu BTXM đá 2x4 M250 dày 18cm. Từ trên xuống kết cấu áo đường gồm những lớp sau:

+ Lớp BTXM đã 2x4 M250 dày 18cm.

+ Lót bạt nilong.

+ Đất đắp đầm chặt.

c) Tuyến số 3 (TDP4): Nối đường Tả Trạch và đường Đặng Hữu Khuê (Đoạn nhà ông Lê Trai): Chiều dài 90,84m, với quy mô như sau:

- Tiêu chuẩn thiết kế: Loại đường phố nội bộ.

- Tốc độ thiết kế: 20Km/h.

- Bề rộng nền 4,0m, mặt đường rộng 3,0m.

- Độ dốc ngang mặt đường 2%.

- Kết cấu mặt đường: dùng kết cấu BTXM đá 2x4 M250 dày 18cm. Từ trên xuống kết cấu áo đường gồm những lớp sau:

+ Lớp BTXM đã 2x4 M250 dày 18cm.

+ Lót bạt nilong.

+ Nền đường bê tông cũ.

+ Đất đắp đầm chặt.

d) Tuyến số 4 (TDP5): Nối đường Ra Đàng và đường Quỳnh Meo (Từ nhà Ông Quang đến nhà Bà Phượng): Chiều dài 104,8m với quy mô như sau:

- Tiêu chuẩn thiết kế: Loại đường phố nội bộ.

- Tốc độ thiết kế: 20Km/h.

- Bề rộng nền 3,5m, mặt đường rộng 3,0

- Kết hợp mương thoát nước B50 dọc tuyến.

- Độ dốc ngang mặt đường 2%.

- Kết cấu mặt đường: dùng kết cấu BTXM đá 2x4 M250 dày 18cm. Từ trên xuống kết cấu áo đường gồm những lớp sau:

+ Lớp BTXM đã 2x4 M250 dày 18cm.

+ Lót bạt nilong.

+ Đất đắp đầm chặt.

Công trình trên tuyến:

- Tuyến số 4 (TDP5): Xây mới mương thoát nước thoát nước dọc tuyến và bố trí 01 cống bản B=0.50m đầu tuyến để thoát nước lưu vực.

          7. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.

          8. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 1.800 m2

          9. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, Cấp IV

10. Phương án giải phóng mặt bằng: Chính quyền địa phương vận động
người dân hiến đất để thực hiện dự án.

             11. Tổng mức đầu t­ư:        800.000.000 đồng

Bằng chữ: Tám trăm triệu đồng chẵn

 

TT

Nội dung chi phí

Thành tiền

1

Chi phí xây dựng

645.088.000

2

Chi phí quản lý dự án

18.940.000

3

Chi phí tư vấn đầu tư

81.013.000

4

Chi phí khác

12.369.000

5

Chi phí dự phòng

42.590.000

 

Tổng cộng

800.000.000

  12. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách thị trấn (nguồn sử dụng đất).

13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn
trực thuộc hoặc thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án.

14. Thời gian thực hiện dự án: 1 năm, kể từ ngày khởi công.

 

Nguyễn Thị Mỹ Trinh
Tin cùng nhóm
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.432.154
Truy cập hiện tại 12.712